×
×

Mức tiền lương cao nhất và thấp nhất của Giáo viên THPT, Giáo viên THCS, Tiểu học và GVMN là bao nhiêu?

Mức tiền lương cao nhất và thấp nhất Giáo viên THPT, Giáo viên THCS, Tiểu học và GVMN được nhận từ năm 2026 theo Dự thảo Thông tư là bao nhiêu?

Theo dự thảo thông tư mới nhất thì Bộ Giáo dục xếp lương Giáo viên các cấp theo Bảng hệ số lương Giáo viên THPT, THCS, Tiểu học và GVMN từ năm 2026 theo Dự thảo Thông tư như sau:

– Giáo viên mầm non –

– Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên mầm non – Mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,1 đến hệ số lương 4,89;

– Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên mầm non chính – Mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

– Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên mầm non cao cấp – Mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;

– Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên mầm non chưa đạt trình độ chuẩn được đào tạo quy định tại Luật Nhà giáo, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

– Giáo viên Tiểu học –

– Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học – Mã số V.07.03.29 đối với Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

– Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học chính – Mã số V.07.03.28 đối với Giáo viên Tiểu học hạng II – Mã số V.07.03.28; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

– Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học cao cấp – Mã số V.07.03.27 đối với Giáo viên Tiểu học hạng I – Mã số V.07.03.27 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.

– Giáo viên THCS –

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên THCS – Mã số V.07.04.32 đối với Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên THCS chính – Mã số V.07.04.31 đối với Giáo viên THCS hạng II – Mã số V.07.04.31; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên THCS cao cấp – Mã số V.07.04.30 đối với Giáo viên THCS hạng I – Mã số V.07.04.30 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;

– Giáo viên THPT –

– Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên THPT – Mã số V.07.05.15 đối với Giáo viên THPT hạng III – Mã số V.07.05.15; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98

– Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên THPT chính – Mã số V.07.05.14 đối với Giáo viên THPT hạng II – Mã số V.07.05.14; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

– Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên THPT cao cấp – Mã số V.07.05.13 đối với Giáo viên THPT hạng I – Mã số V.07.04.13 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;

Theo đó, Mức tiền lương cao nhất và thấp nhất Giáo viên THPT, Giáo viên THCS, Tiểu học và GVMN theo Dự thảo Thông tư mới cùng với hệ số lương áp dụng từ năm 2026 như sau:

Bảng lương giáo viên THPT:

Bảng lương giáo viên THCS:

Bảng lương giáo viên tiểu học:

Bảng lương giáo viên mầm non:

Đồng thời, mức lương cơ sở hiện hành là 2.340.000 đồng theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP.

Như vậy, nếu dự thảo được thông qua thì mức tiền lương cao nhất và thấp nhất Giáo viên THPT, Giáo viên THCS, Tiểu học và GVMN sẽ như sau:

– Lương giáo viên THPT cao nhất: rơi vào giáo viên THPT cao cấp bậc 6 (hệ số lương 7,55) . Như vậy, mức lương giáo viên trung học phổ thông cao nhất dự kiến là 17.667.000 đồng.

– Lương giáo viên THPT thấp nhất: rơi vào giáo viên THPT bậc 1 (hệ số lương 2,34). Như vậy, mức lương giáo viên trung học phổ thông thấp nhất dự kiến là 5.475.600 đồng.

– Lương giáo viên THCS cao nhất: rơi vào giáo viên THCS cao cấp bậc 6 (hệ số lương 7,55). Như vậy, mức lương giáo viên THCS cao nhất dự kiến là 17.667.000 đồng.

– Lương giáo viên THCS thấp nhất: rơi vào giáo viên THCS bậc 1 (hệ số lương 2,34). Như vậy, mức lương giáo viên THCS thấp nhất dự kiến là 5.475.600 đồng.

 Lương giáo viên tiểu học cao nhất: rơi vào giáo viên tiểu học cao cấp bậc 6 (hệ số lương 7,55). Như vậy, mức lương giáo viên tiểu học cao nhất dự kiến là 17.667.000 đồng.

 Lương giáo viên tiểu học thấp nhất: rơi vào giáo viên tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn bậc 1 (hệ số lương 1,86). Như vậy, mức lương giáo viên tiểu học thấp nhất dự kiến là 4.352.400 đồng.

– Lương giáo viên mầm non cao nhất: rơi vào giáo viên mầm non cao cấp bậc 8 (hệ số lương 6,38). Như vậy, mức lương giáo viên mầm non cao nhất dự kiến là 14.929.200 đồng.

– Lương giáo viên mầm non thấp nhất: rơi vào giáo viên mầm non chưa đạt trình độ chuẩn bậc 1 (hệ số lương 1,86). Như vậy, mức lương giáo viên mầm non thấp nhất dự kiến là 4.352.400 đồng.

Nguồn: https://thuvienphapluat.vn/lao-dong-tien-luong/muc-tien-luong-cao-nhat-va-thap-nhat-giao-vien-thpt-giao-vien-thcs-tieu-hoc-va-gvmn-duoc-nhan-tu-na-47634.html

Related Posts

Our Privacy policy

https://xemtinnhanh10.com - © 2025 News